Followers

Tuesday, December 28, 2021

Cách làm bánh hamburger thịt heo thơm ngon, hấp dẫn đơn giản tại nhà

 Nguyên liệu làm Bánh hamburger thịt heo - 4 người ăn

Thịt heo băm 400 gr 

Vỏ bánh hamburger 2 cái 

Phô mai 4 miếng 

Sốt cà chua 2 muỗng canh 

Mayonnaise 4 muỗng canh 

Bơ 1 ít 

Xà lách 2 cây 

Hành tây 1 củ 

Mù tạc 1 muỗng canh 

Bột tỏi 1 muỗng cà phê 

Bột hành tây 1 muỗng cà phê 

 

Bột ngô 1 muỗng cà phê 

Bột thảo mộc 1 muỗng canh(không bắt buộc) 

Bột ớt 1 ít 

Nước tương 1 muỗng canh 

Dầu ăn 1 muỗng canh 

Nước sốt Worcestershire 1 ít(không bắt buộc) 

Nước cốt chanh 1 ít 

Muối/ tiêu 1 ít

 

Cách chọn mua thịt heo băm tươi ngon

o   Thịt heo băm tươi ngon là thịt có màu sáng, đỏ nhạt hoặc hồng nhạt, phần mỡ có màu trắng hơi ngà. Tránh mua thịt heo có màu quá nhạt hoặc sẫm, hay thịt heo có ít nhớt trên đầu ngón tay nếu chạm vào.

o   Tuyệt đối không mua thịt có mùi ôi thiu, tanh hôi vì đấy là thịt đã hỏng, rất có hại cho sức khỏe.

o   Bạn nên mua thịt heo nguyên miếng về băm hoặc xay bằng máy xay thịt để đảm bảo chất lượng

Cách chọn mua xà lách tươi ngon

o   Xà lách để làm bánh hamburger bạn nên chọn loại xà lách lô lô, carol được bán phổ biến hoặc sử dụng xà lách iceberg, xà lách romaine đều được nhé!

o   Tránh mua xà lách có vết trầy xước, lá ngả vàng, sâu; phần cuống bị dập hoặc thâm nhũn.

o   Nên mua rau xà lách có lá xanh non, các bẹ ôm vào nhau không bị gãy, không bị dập và giòn chắc khi cầm thử.

Vỏ bánh hamburger mua ở đâu?

Bạn có thể tìm mua vỏ bánh hamburger tươi tại các cửa hàng bán bánh hoặc mua loại vỏ bánh đông lạnh có bán tại các siêu thị lớn.

1. Ướp thịt băm

Cho 400gr thịt heo băm nhuyễn vào tô. Thêm lần lượt 1 muỗng cà phê mỗi loại: muối, hạt tiêu, bột tỏi, bột hành tây, bột ngô, dầu ăn và 1 muỗng canh hỗn hợp thảo mộc (không bắt buộc), 1 muỗng canh nước tương rồi trộn đều.

Lần lượt lấy một lượng thịt vừa đủ để lên lòng bàn tay, vo tròn và ấn dẹt.

Xếp các miếng thịt ra dĩa rồi bảo quản trong ngăn đông tủ lạnh khoảng 2 tiếng.

 


2. Sơ chế các nguyên liệu khác

Hành tây bóc vỏ rồi đem rửa sạch cùng với xà lách.

Tiếp đó bạn dùng dao bổ dọc củ hành tây từ trên đầu xuống, úp 1/2 củ hành xuống thớt và cắt lát mỏng. Xà lách thì bạn cắt mỏng thành các sợi dài.




3.    3. Làm sốt phết bánh

Cho 4 muỗng canh mayonnaise, 2 muỗng canh sốt cà chua, 1 muỗng canh mù tạc, 1 ít nước cốt chanh, 1 ít bột ớt, 1 ít nước sốt Worcestershire vào chén.                 

     Sau đó trộn đều các nguyên liệu hòa quyện thành hỗn hợp sánh mịn.   




4. Rán thịt

Bắc chảo lên bếp, đợi chảo nóng thì cho vào 1 muỗng canh dầu ăn. Sau đó cho từng miếng thịt lên chảo.

Dùng sạn ấn nhẹ từng miếng thịt lên mặt chảo. Đợi đến khi mặt dưới thịt chuyển sang vàng nâu thì đảo mặt.

Sau khi mặt còn lại của thịt cũng chuyển sang vàng nâu, tiếp tục cho một ít lát hành tây và 1 miếng phô mai lên mỗi miếng thịt chiên.

Vặn nhỏ lửa 1 chút, đổ 1 ít nước vào rồi đậy nắp chảo lại. Quan sát thấy phô mai trong chảo tan chảy ra thì tắt bếp và cho thịt ra dĩa.

Cho lên miếng dưới của bánh hamburger 1 miếng thịt chiên cùng lớp hành tây và phô mai tan chảy, 2 muỗng cà phê sốt phết bánh, 1 ít xà lách, tiếp đó đặt miếng bánh hamburger còn lại lên trên là hoàn tất các công đoạn nấu ăn.


5. Hoàn thành

Cắt vỏ bánh hamburger ra làm 2 miếng.

Trải bơ đều khắp bề mặt bên trong của các miếng bánh. Rồi áp lên chảo nóng.

 

    


QUI ĐỊNH VỀ CHI PHÍ PHÚC LỢI CHO NHÂN VIÊN ĐƯỢC TRỪ

     Qui định về chi phí phúc lợi cho nhân viên được trừ: Chi phí phúc lợi có được khấu trừ thuế GTGT? Có tính thuế TNCN? Chi phí có tính chất phúc lợi gồm những khoản nào: Như nghỉ mát, hiếu hỉ, học tập, đi lại ngày lễ tết và những khoản có tính chất phúc lợi khác?

1.    CHI PHÍ CÓ TÍNH CHẤT PHÚC LỢI GỒM NHỮNG KHOẢN NÀO?

Theo Khoản 4 điều 3 thông tư 25/2018/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung thông tư 78/2014/TT-BTC, thông tư 96/2015/TT-BTC) qui định:

Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như:

 

  • -        Chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động
  • -        Chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị
  • -        Chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo
  • -        Chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau
  • -        Chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập
  • -        Chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động
  • -        Chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động (Trừ khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.11 điều này)
  • -        Và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác 

2.    CHI PHÍ PHÚC LỢI CHO NHÂN VIÊN ĐƯỢC TRỪ THÌ CẦN GÌ?

Theo Khoản 4 điều 3 thông tư 25/2018/TT-BTC và thông tư 78/2014/TT-BTC, thông tư 96/2015/TT-BTC qui định:

ð Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp 

-        Việc xác định 01 tháng lương bình quân thưc tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp được xác định = Quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (/) 12 tháng

-        Trường hợp DN hoạt động không đủ 12 tháng thì: Việc xác định 01 tháng lương binh quan thực tế thực hiện trong năm tính thuế được xác định = Quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (/) số tháng thực tế hoạt động trong năm

·       Quỹ tiền lương thực hiện là: Tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán theo qui định (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán thuế.)

·    Ví dụ: Năm 2021 có quỹ lương thực tế thực hiện là 12 tỷ đồng thì việc xác định 01 tháng lương binh quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế 2021 như sau:

          = (12.000.000.000 đồng : 12 tháng)=1.000.000.000 đồng

 

Như vậy: Các khoản chi phí phúc lợi cho người lao động được trừ thì cần:

-        Quy chế lương thưởng của doanh nghiệp (Trong đó qui định cụ thể điều kiện hưởng và mức hưởng)

-        Hợp đồng kinh tế, thanh lý hợp đồng ….(VD: Hợp đồng với cty du lịch về việc đi nghỉ mát)

-        Bảng kê danh sách người lao động được tham gia đi nghỉ mát, đi học

-        Quyết định của Giám đốc (về việc đi nghỉ mát, đi học…), Quyết định phê duyệt kinh phí.

-        Hóa đơn, chứng từ thanh toán đầy đủ như: Hóa đơn của cty du lịch, hóa đơn khách sạn, ăn uống, hóa đơn tiền học phí (nếu đi học), đi lại ngày lễ (phải có cuống vé, vé..) điều trị (phải có hóa đơn viện phí, hồ sơ bệnh án)

ð Nếu giá trị thanh toán ghi trên 20 triệu đồng trở lên thì phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

3.    TIỀN PHÚC LỢI CÓ TÍNH THUẾ TNCN KHÔNG?

Theo khoản 2 Điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC và điều 11 thông tư 92/2015/TT-BTC

 

“g/ Không tính vào thu nhập chịu thuế đối với các khoản sau:

g.1 Hỗ trợ người lao động khám chữa bệnh hiểm nghèo

g.1.1 Thân nhân NLĐ

g.1.2 Mức hỗ trợ không tính vào thu nhập chịu thuế là số tiền thực tế chi trả theo chứng từ viện phí

g.1. 3 NLĐ lưu giữ toàn bộ hồ sơ liên quan gửi cho người sử dụng lao động

 

g.6 Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, NLĐ là người Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm 1 lần.

 

g.7 Khoản tiền học phí cho con người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam học tại Việt Nam….

…..

Chi phúc lợi nếu chi riêng cho từng người phải khấu trừ thuế TNCN

Tại điểm đ, khoản 2, điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC qui đinh các khoản thu nhập chịu thuế

Đ 3.2) Khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khỏe, vui chơi, giải trí thẩm mỹ… nếu nội dung chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng. Trường hợp nội dung chi trả phí dịch vụ không ghi tên cá nhân được hưởng mà chi chung cho tập thể người lao động the không tính vào thu nhập chịu thuế

Các đối tượng chịu thuế suất GTGT 0%

Các đối tượng chịu thuế suất GTGT 0% tính đến năm 2018 được hướng dẫn chi tiết tại Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013. Về quy định Các đối tượng chịu thuế suất GTGT 0% tại thông tư này đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5, Điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015.

I. Cơ sở pháp lý – Các đối tượng chịu thuế suất GTGT 0%.

Các đối tượng chịu thuế suất GTGT 0% được quy định tại.

 – Nghị định số: 209/2013/NĐ-CP.

 – Thông tư hướng dẫn nghị định:  219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013.

 – Thông tư sửa đổi, bổ sung: 130/2016/TT-BTC ngày 27/02/2015: Sửa đổi Khoản 3 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

 II. Các đối tượng chịu thuế suất GTGT 0% tính đến năm 2018.

1. Các đối tượng chịu thuế GTGT suất 0%.

–  Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.

–  Vận tải quốc tế.

–  Các hàng hóa, dịch vụ khác như.

  +  Hoạt động xây dựng, xây lắp công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan.

  +  Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý.

  +  Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu khác (Trừ các đối tượng không áp dụng mức thuế suất 0%).

Vậy các trường hợp không thuộc các đối tượng chịu thuế suất GTGT 0% bao gồm những gì?

Theo quy định được sửa đổi, bổ sung  tại khoản 5, Điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC thì các đối tượng không áp dụng mức thuế suất 0% bao gồm:

+ Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu (Lưu ý: Đối với trường hợp này thì sẽ không phải tính thuế GTGT đầu vào nhưng sẽ KHÔNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ số thuế GTGT đầu ra).

+ Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác.

 + Tái bảo hiểm ra nước ngoài.

 + Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.

+ Chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài.

+ Dịch vụ tài chính phái sinh.

+ Dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài. (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan).

+ Hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan.(trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).

 2. Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết các đối tượng chịu thuế suất GTGT 0%.

* Hàng hóa xuất khẩu bao gồm những gì?

– Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu.

– Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế.

– Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam.

– Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.

Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật.

   + Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.

   + Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.

   + Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG thuế suất GTGT 0% là DN cần phải có đầy đủ hồ sơ, chứng từ sau.

 – Hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu, hợp đồng ủy thác xuất khẩu.

 – Chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định.

 – Tờ khai hải quan.

 – Đối với trường hợp bán hàng hóa mà điểm giao nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam.

  + BÊN BÁN phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở Việt Nam. (Hợp đồng mua bán ký với bên bán hàng ở nước ngoài, hợp đồng bán hàng ký với bên mua hàng).

  + Chứng từ chứng mình việc giao nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam. (Hóa đơn thương mại, vận đơn, phiếu đóng gói…).

  + Chứng từ thanh toán qua ngân hàng: Gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng của DN thanh toán cho bên bán hàng VÀ chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua thanh toán cho DN.

* Quy định về Dịch vụ xuất khẩu?

Bao gồm: Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam. Cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

   – Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì:

Trường hợp 1: Nếu tách riêng được phần giá trị dịch vụ thực hiện ở hai quốc gia.

 Thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam. Trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng.

Ví dụ cụ thể.

Công ty A và Công ty B: Là hai công ty ở Việt Nam.

Công ty A ký kết hợp đồng với công ty B về cung cấp dịch vụ tư vấn, khảo sát, thiết kế cho dự án đầu tư ở Lào. (Công ty B cung cấp dịch vụ cho Công ty A).

Hợp đồng này phát sinh các dịch vụ đồng thời ở Việt Nam và Lào. (Tư vấn, thiết kế ở Việt Nam, khảo sát ở Lào).

=> Thì khi đó phần dịch vụ phát sinh tại Lào (Dịch vụ khảo sát) sẽ thuộc các đối tượng chịu thuế suất GTGT 0% còn phần doanh thu phát sinh tại Việt Nam (Doanh thu của tư vấn, thiết kế) thì Công ty B sẽ phải kê khai, tính thuế GTGT theo quy định.

Trường hợp 2: Nếu hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam.

Khi đó giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.

Ví dụ cụ thể:

Cũng với hai công ty A và Công ty B như ví dụ ở trên nhưng hợp đồng này không xác định được doanh thu thực hiện tại Việt Nam và tại Lào là bao nhiêu nhưng tổng doanh thu sẽ là 30 tỷ đồng.

Mặt khác: Công ty B thống kê được chi phí cho dịch vụ tư vấn, thiết kế phát sinh tại Việt Nam là 5 tỷ đồng, chi phí của việc khảo sát tại Lào là 3 tỷ đồng.

Khi đó ta tính được tỉ lệ % chi phí phát sinh tại Việt Nam là.

5 tỷ*100%/(5 tỷ + 3 tỷ) = 62.5%.

Doanh thu được xác định thực hiện ở Việt Nam là: 62.5%*30 tỷ đồng = 18.75 tỷ đồng.

Trường hợp Công ty B có tài liệu chứng minh Công ty cử cán bộ sang Lào thực hiện khảo sát, thăm dò và có giấy tờ chứng minh Công ty mua một số hàng hóa phục vụ việc khảo sát, thăm dò tại Lào thì doanh thu đối với phần dịch vụ thực hiện tại Lào được áp dụng thuế suất 0% và được xác định bằng 11.25 tỷ đồng (30 – 18.75 = 11.25 tỷ đồng).

ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG thuế suất GTGT 0% là DN cần phải có đầy đủ hồ sơ, chứng từ sau.

 – Hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.

 – Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt và các chứng từ khác theo quy định đối với từng trường hợp cụ thể.

 – Đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức hoặc cá nhân ở nước ngoài thì còn cần phải làm thêm thủ tục nhập khẩu, khi sữa chữa xong phải làm thủ tục xuất khẩu.

* Vận tải quốc tế.

Bao gồm: Vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.

Ví dụ: Công ty vận tải X tại Việt Nam có tàu vận tải quốc tế, Công ty nhận vận chuyển hàng hóa từ Sin-ga-po đến Hàn Quốc. Doanh thu thu được từ vận chuyển hàng hóa từ Sin-ga-po đến Hàn Quốc là doanh thu từ hoạt động vận tải quốc tế.

ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG thuế suất GTGT 0% là DN cần phải có đầy đủ hồ sơ, chứng từ sau.

 – Hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa.

 – Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân thì phải có chứng từ thanh toán trực tiếp.

* Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý, bao gồm:

 –  Các dịch vụ của ngành hàng không thuộc các đối tượng chịu thuế suất GTGT 0% bao gồm:

+  Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không.

+  Dịch vụ cất hạ cánh tàu bay; dịch vụ sân đậu tàu bay.

+  Dịch vụ an ninh bảo vệ tàu bay; soi chiếu an ninh hành khách, hành lý và hàng hóa; dịch vụ băng chuyền hành lý tại nhà ga; dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; dịch vụ bảo vệ tàu bay; dịch vụ kéo đẩy tàu bay; dịch vụ dẫn tàu bay; dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay; dịch vụ điều hành bay đi, đến; dịch vụ vận chuyển tổ lái, tiếp viên và hành khách trong khu vực sân đậu tàu bay; chất xếp, kiểm đếm hàng hóa; dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam (passenger service charges).

 – Các dịch vụ của ngành hàng hải thuộc các đối tượng chịu thuế suất GTGT 0%.

Dịch vụ lai dắt tàu biển; hoa tiêu hàng hải; cứu hộ hàng hải; cầu cảng, bến phao; bốc xếp; buộc cởi dây; đóng mở nắp hầm hàng; vệ sinh hầm tàu; kiểm đếm, giao nhận; đăng kiểm.

ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG thuế suất GTGT 0% là DN cần phải có đầy đủ hồ sơ, chứng từ sau.

 – Đối với dịch vụ của ngành hàng không thực hiện trong khu vực cảng hàng không quốc tế, sân bay, nhà ga hàng hóa hàng không quốc tế.

  + Hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức nước ngoài (Hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức nước ngoài).

  + Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. (Đối với trường hợp DN cung cấp dịch vụ cho tổ chức, hãng hàng không nước ngoài không phát sinh thường xuyên, không có lịch trình và hợp đồng thì phải cứ chứng từ thanh toán trực tiếp)

 – Đối với dịch vụ của ngành hàng hải thực hiện tại khu vực cảng.

  + Hợp đồng hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ với tổ chức nước ngoài, người đại lý tàu biển.

  + Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Tintucketoan

Monday, December 27, 2021

Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được quy định như thế nào? Hồ sơ, thủ tục gì để được khấu trừ, hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu?

I. Cơ sở pháp lý mới nhất hiện nay (năm 2018) về điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.

 – Thông tư (gốc) hướng dẫn.

Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2013 (Hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 – Thay thế TT 65/2013/TT-BTC và TT 06/2012/TT-BTC).

 – Thông tư sửa đổi bổ sung.

Thông tư 119/2014/TT-BTC: Sửa đổi khoản 4 Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC (Tại Khoản 7 Điều 3).

II. Các điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.

Trước hết, chúng ta cần tìm hiểu thế nào là hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu?

“Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ, được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng tại Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật”

(Theo Khổ 2, khoản 1, Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC)

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (Trừ trường hợp được hướng dẫn tại Điều 17 Thông tư 219/2013/TT-BTC về điều kiện khấu trừ đối với hàng hóa được coi là xuất khẩu) để được khấu trừ, hoàn thuế GTGT phải có đủ điều kiện và các thủ tục về:

 Điều kiện áp dụng thuế suất 0% (Khoản 2, Điều 9 TT 219/2018/TT-BTC).

và Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào” (Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC

Thứ nhất.

 – Hợp đồng bán hàng hóa, gia công hàng hóa (đối với trường hợp gia công hàng hóa), cung ứng dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.

 * Đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu Phải có các chứng từ sau.

   +  Hợp đồng ủy thác xuất khẩu.

   +  Biên bản thanh lý hợp đồng ủy thác xuất khẩu (trường hợp đã kết thúc hợp đồng) hoặc biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên ủy thác xuất khẩu và bên nhận ủy thác xuất khẩu.

Lưu ý:

Trên Biên bản đối chiếu công nợ định kỳ phải ghi rõ

  +  Số lượng, chủng loại sản phẩm, giá trị hàng ủy thác đã xuất khẩu.

  +  Số, ngày hợp đồng xuất khẩu của bên nhận ủy thác xuất khẩu ký với nước ngoài.

  +  Số, ngày, số tiền ghi trên chứng từ thanh toán qua ngân hàng với nước ngoài của bên nhận ủy thác xuất khẩu.

  +  Số, ngày, số tiền ghi trên chứng từ thanh toán của bên nhận ủy thác xuất khẩu thanh toán cho bên ủy thác xuất khẩu.

  +  Số, ngày tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu của bên nhận ủy thác xuất khẩu.

Thứ 2: Tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

  * Đối với DN xuất khẩu sản phẩm PHẦN MỀM dưới các hình thức tài liệu, hồ sơ, cơ sở dữ liệu đóng gói cứng để được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào, DN phải đảm bảo thủ tục về tờ khai hải quan như đối với hàng hóa thông thường.

CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG CẦN TỜ KHAI HẢI QUAN.

 1. Đối với DN xuất khẩu dịch vụ, phần mềm qua phương tiện điện tử thì không cần có tờ khai hải quan. DN phải thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục xác nhận bên mua đã nhận được dịch vụ, phần mềm xuất khẩu qua phương tiện điện tử theo đúng quy định của pháp luật về thương mại điện tử.

 2. Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.

 3. DN cung cấp điện, nước, văn phòng phẩm và hàng hóa phục vụ sinh hoạt hàng ngày của DN chế xuất gồm: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng (bao gồm cả bảo hộ lao động: quần, áo, mũ, giầy, ủng, găng tay).

Thứ ba:  Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng.

 – Thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là gì?

Đó là việc chuyển tiền từ tài khoản của bên nhập khẩu sang tài khoản mang tên bên xuất khẩu mở tại ngân hàng theo các hình thức thanh toán phù hợp với thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của ngân hàng.

 – Chứng từ thanh toán qua ngân hàng: Giấy báo Có của ngân hàng bên xuất khẩu về số tiền đã nhận được từ tài khoản của ngân hàng bên nhập khẩu.

Lưu ý:

     Trường hợp thanh toán chậm trả: phải có thỏa thuận ghi trong hợp đồng xuất khẩu, đến thời hạn thanh toán DN phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

    Trường hợp ủy thác xuất khẩu: Phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng của phía nước ngoài cho bên nhận ủy thác và bên nhận ủy thác phải thanh toán tiền hàng xuất khẩu qua ngân hàng cho bên ủy thác.

    Trường hợp bên nước ngoài thanh toán trực tiếp cho bên ủy thác xuất khẩu thì bên ủy thác phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng và việc thanh toán như trên phải được quy định trong hợp đồng.

 

* Một số trường hợp thanh toán cũng được coi là thanh toán qua ngân hàng.

Như sau:

–  Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được thanh toán cấn trừ vào khoản tiền vay nợ nước ngoài.

DN phải có đủ điều kiện, thủ tục, hồ sơ như sau:

  + Hợp đồng vay nợ (đối với những khoản vay tài chính có thời hạn dưới 01 năm); hoặc giấy xác nhận đăng ký khoản vay của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (đối với những khoản vay trên 01 năm).

  + Chứng từ chuyển tiền của phía nước ngoài vào Việt Nam qua ngân hàng.

  + Phương thức thanh toán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu cấn trừ vào khoản nợ vay nước ngoài phải được quy định trong hợp đồng xuất khẩu.

  + Bản xác nhận của phía nước ngoài về cấn trừ khoản nợ vay.

 Lưu ý: Sau khi cấn trừ giá trị hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu vào khoản nợ vay của nước ngoài có chênh lệch, thì số tiền chênh lệch phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng.

 – DN xuất khẩu sử dụng tiền thanh toán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu để góp vốn với cơ sở nhập khẩu ở nước ngoài.

Đối với trường hợp này DN phải có đủ điều kiện thủ tục, hồ sơ như sau:

  + Hợp đồng góp vốn.

  + Việc sử dụng tiền thanh toán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu để góp vốn vào cơ sở nhập khẩu ở nước ngoài phải được quy định trong hợp đồng xuất khẩu.

Lưu ýTrường hợp số tiền góp vốn nhỏ hơn doanh thu hàng hóa xuất khẩu thì số tiền chênh lệch phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng.

– Trường hợp phía nước ngoài ủy quyền cho bên thứ ba là tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thực hiện thanh toán.

 => Thì việc thanh toán theo ủy quyền phải được quy định trong hợp đồng xuất khẩu (phụ lục hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh hợp đồng – nếu có)

–  Trường hợp phía nước ngoài yêu cầu bên thứ 3 là tổ chức ở Việt Nam thanh toán bù trừ công nợ với phía nước ngoài bằng thực hiện thanh toán qua ngân hàng số tiền phía nước ngoài phải thanh toán cho DN xuất khẩu.

Việc yêu cầu thanh toán bù trừ công nợ nêu trên có quy định trong hợp đồng xuất khẩu (phụ lục hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh hợp đồng- nếu có) và có chứng từ thanh toán là giấy báo có của ngân hàng bên xuất khẩu về số tiền đã nhận được từ tài khoản của bên thứ 3, đồng thời bên xuất khẩu phải xuất trình bản đối chiếu công nợ có xác nhận của bên nước ngoài và bên thứ 3.

 –  Trường hợp phía nước ngoài (bên nhập khẩu) ủy quyền cho bên thứ ba là tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thực hiện thanh toán; bên thứ ba yêu cầu tổ chức ở Việt Nam (bên thứ tư) thanh toán bù trừ công nợ với bên thứ ba bằng việc thực hiện thanh toán qua ngân hàng số tiền bên nhập khẩu phải thanh toán cho cơ sở kinh doanh Việt Nam xuất khẩu thì cơ sở kinh doanh xuất khẩu phải có đủ các điều kiện.

Hồ sơ như sau:

   + Hợp đồng xuất khẩu (phụ lục hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh hợp đồng – nếu có) quy định việc ủy quyền thanh toán, bù trừ công nợ giữa các bên.

   + Chứng từ thanh toán là giấy báo có của ngân hàng về số tiền cơ sở kinh doanh Việt Nam xuất khẩu nhận được từ tài khoản của bên thứ tư.

   + Bản đối chiếu công nợ có xác nhận của các bên liên quan (giữa cơ sở kinh doanh xuất khẩu với bên nhập khẩu, giữa bên thứ ba ở nước ngoài với bên thứ tư là tổ chức ở Việt Nam).

 – Trường hợp phía nước ngoài ủy quyền cho Văn phòng đại diện tại Việt Nam thực hiện thanh toán vào tài khoản của bên xuất khẩu và việc ủy quyền thanh toán nêu trên có quy định trong hợp đồng xuất khẩu (phụ lục hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh hợp đồng – nếu có).

 – Trường hợp phía nước ngoài (trừ trường hợp phía nước ngoài là cá nhân) thanh toán từ tài khoản tiền gửi vãng lai của phía nước ngoài mở tại các tổ chức tín dụng tại Việt Nam:

 => Thì việc thanh toán này phải được quy định trong hợp đồng xuất khẩu (phụ lục hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh hợp đồng- nếu có).

  +  Chứng từ thanh toán: là giấy báo Có của ngân hàng bên xuất khẩu về số tiền đã nhận được từ tài khoản vãng lai của người mua phía nước ngoài đã ký hợp đồng.

  +  Trường hợp xuất khẩu cho người mua phía nước ngoài là doanh nghiệp tư nhân và việc thanh toán thông qua tài khoản vãng lai của chủ doanh nghiệp tư nhân mở tại tổ chức tín dụng ở Việt Nam và được quy định trong hợp đồng xuất khẩu (phụ lục hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh hợp đồng-nếu có) thì được xác định là thanh toán qua ngân hàng.

  +  Cơ quan thuế khi kiểm tra việc khấu trừ, hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu thanh toán qua tài khoản vãng lai, cần phối hợp với tổ chức tín dụng nơi người mua phía nước ngoài mở tài khoản để đảm bảo việc thanh toán, chuyển tiền thực hiện đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.

Người nhập cảnh mang tiền qua biên giới phải kê khai rõ số tiền mang theo là tiền thanh toán cụ thể đối với từng hợp đồng mua bán hàng hóa và tờ khai xuất khẩu hàng hóa; đồng thời xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, tờ khai xuất khẩu để công chức hải quan kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp người nhập cảnh không phải là đại diện doanh nghiệp nước ngoài trực tiếp ký hợp đồng mua bán với doanh nghiệp Việt Nam thì phải có giấy ủy quyền (bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh, cùng với bản chính bằng tiếng của nước có đường biên giới cửa khẩu tiếp giáp) của tổ chức, cá nhân nước ngoài đã ký hợp đồng mua bán nêu trên.

Giấy ủy quyền này chỉ áp dụng cho một lần mang tiền vào Việt Nam và phải ghi rõ số lượng tiền mang vào theo hợp đồng mua bán cụ thể.

Khoản này được quy định tại Khoản 11, Điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC – Sửa đổi bổ sung điểm b7, khoản 3, Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC

 – Trường hợp phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng nhưng số tiền thanh toán trên chứng từ không phù hợp với số tiền phải thanh toán như đã thỏa thuận trong hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng.

Thì:

  +  Nếu số tiền thanh toán trên chứng từ thanh toán qua ngân hàng có trị giá nhỏ hơn số tiền phải thanh toán như đã thỏa thuận trong hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thì cơ sở kinh doanh phải giải trình rõ lý do như: phí chuyển tiền của ngân hàng, điều chỉnh giảm giá do hàng kém chất lượng hoặc thiếu hụt (đối với trường hợp này phải có văn bản thỏa thuận giảm giá giữa bên mua và bán)…;

  +  Nếu số tiền thanh toán trên chứng từ thanh toán qua ngân hàng có trị giá lớn hơn số tiền phải thanh toán như đã thỏa thuận trong hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thì cơ sở kinh doanh phải giải trình rõ lý do như: thanh toán một lần cho nhiều hợp đồng, ứng trước tiền hàng…

=> Cơ sở kinh doanh phải cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các lý do giải trình với cơ quan thuế và các văn bản điều chỉnh (nếu có).

  – Trường hợp phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng nhưng chứng từ thanh toán qua ngân hàng không đúng tên ngân hàng phải thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng, nếu nội dung chứng từ thể hiện rõ tên người thanh toán, tên người thụ hưởng, số hợp đồng xuất khẩu, giá trị thanh toán phù hợp với hợp đồng xuất khẩu đã được ký kết thì được chấp nhận là chứng từ thanh toán hợp lệ.

 – Trường hợp DN xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ cho bên nước ngoài (bên thứ hai), đồng thời nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ với bên nước ngoài khác hoặc mua hàng với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam (bên thứ ba).

Nếu cơ sở kinh doanh có thỏa thuận với bên thứ hai và bên thứ ba về việc bên thứ hai thực hiện thanh toán qua ngân hàng cho bên thứ ba số tiền mà cơ sở kinh doanh còn phải thanh toán cho bên thứ ba thì việc bù trừ thanh toán giữa các bên phải được quy định trong hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu hoặc hợp đồng mua hàng (phụ lục hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh hợp đồng – nếu có) và cơ sở kinh doanh phải xuất trình bản đối chiếu công nợ có xác nhận của các bên liên quan (giữa cơ sở kinh doanh với bên thứ hai, giữa cơ sở kinh doanh với bên thứ ba).

 – Trường hợp hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài nhưng vì lý do khách quan phía nước ngoài từ chối không nhận hàng và cơ sở kinh doanh tìm được khách hàng mới cùng quốc gia với khách hàng ký kết hợp đồng mua bán ban đầu để bán lô hàng trên:

 => Thì hồ sơ hoàn thuế gồm toàn bộ hồ sơ xuất khẩu liên quan đến hợp đồng xuất khẩu ký kết với khách hàng ban đầu (hợp đồng, tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, hóa đơn), công văn giải trình của cơ sở kinh doanh lý do có sự sai khác tên khách hàng mua (trong đó cơ sở kinh doanh cam kết tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, đảm bảo không có gian lận).

Toàn bộ hồ sơ xuất khẩu liên quan đến hợp đồng xuất khẩu ký kết với khách hàng mới (hợp đồng, hóa đơn bán hàng, chứng từ thanh toán qua ngân hàng theo quy định và các chứng từ khác – nếu có).

Các trường hợp thanh toán khác đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.

 –  Xuất khẩu lao động mà DN xuất khẩu lao động thu tiền trực tiếp của người lao động thì phải có chứng từ thu tiền của người lao động.

 – DN xuất khẩu hàng hóa để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài, nếu thu và chuyển về nước bằng tiền mặt ngoại tệ tại nước tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại DN phải có chứng từ kê khai với cơ quan Hải quan về tiền ngoại tệ thu được do bán hàng hóa chuyển về nước và chứng từ nộp tiền vào ngân hàng tại Việt Nam.

 –  Xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ để trả nợ nước ngoài cho Chính phủ thì phải có xác nhận của ngân hàng ngoại thương về lô hàng xuất khẩu đã được phía nước ngoài chấp nhận trừ nợ hoặc xác nhận bộ chứng từ đã được gửi cho phía nước ngoài để trừ nợ;

chứng từ thanh toán thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

 – Trường hợp hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thanh toán bằng hàng là trường hợp xuất khẩu hàng hóa (kể cả gia công hàng hóa xuất khẩu), dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài (gọi tắt là phía nước ngoài) nhưng việc thanh toán giữa doanh nghiệp Việt Nam và phía nước ngoài bằng hình thức bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, tiền công gia công hàng hóa xuất khẩu với giá trị hàng hóa, dịch vụ mua của phía nước ngoài.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thanh toán bằng hàng phải có thêm thủ tục hồ sơ như sau.

  + Phương thức thanh toán đối với hàng xuất khẩu bằng hàng phải được quy định trong hợp đồng xuất khẩu.

  + Hợp đồng mua hàng hóa, dịch vụ của phía nước ngoài.

  + Tờ khai hải quan về hàng hóa nhập khẩu thanh toán bù trừ với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.

  + Văn bản xác nhận với phía nước ngoài về việc số tiền thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ mua của phía nước ngoài.

  + Trường hợp sau khi thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu có chênh lệch, số tiền chênh lệch phải thực hiện thanh toán qua Ngân hàng. Chứng từ thanh toán qua Ngân hàng theo hướng dẫn tại khoản này.

 –  Trường hợp xuất khẩu hàng hóa sang các nước có chung biên giới theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước.

 – Một số trường hợp hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có hình thức thanh toán khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

* Các trường hợp xuất khẩu không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng được khấu trừ, hoàn thuế.

–  Đối với trường hợp bên nước ngoài mất khả năng thanh toán, cơ sở xuất khẩu hàng hóa phải có văn bản giải trình rõ lý do và được sử dụng một trong số các giấy tờ sau để thay thế cho chứng từ thanh toán qua ngân hàng:

  + Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu từ Việt Nam đã đăng ký với cơ quan hải quan tại nước nhập khẩu hàng hóa (01 bản sao); hoặc

  + Đơn khởi kiện đến tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền tại nước nơi người mua cư trú kèm giấy thông báo hoặc kèm giấy tờ có tính chất xác nhận của cơ quan này về việc thụ lý đơn khởi kiện (01 bản sao); hoặc

  + Phán quyết thắng kiện của tòa án nước ngoài cho cơ sở kinh doanh (01 bản sao); hoặc

  + Giấy tờ của tổ chức có thẩm quyền nước ngoài xác nhận (hoặc thông báo) bên mua nước ngoài phá sản hoặc mất khả năng thanh toán (01 bản sao).

 – Đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu không đảm bảo chất lượng phải tiêu hủy, cơ sở xuất khẩu hàng hóa phải có văn bản giải trình rõ lý do và được sử dụng biên bản tiêu hủy (hoặc giấy tờ xác nhận việc tiêu hủy) hàng hóa ở nước ngoài của cơ quan thực hiện tiêu hủy (01 bản sao), kèm chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với chi phí tiêu hủy thuộc trách nhiệm chi trả của cơ sở xuất khẩu hàng hóa hoặc kèm giấy tờ chứng minh chi phí tiêu hủy thuộc trách nhiệm của người mua hoặc bên thứ ba (01 bản sao).

Trường hợp người nhập khẩu hàng hóa phải đứng ra làm thủ tục tiêu hủy tại nước ngoài thì biên bản tiêu hủy (hoặc giấy tờ xác nhận việc tiêu hủy) ghi tên người nhập khẩu hàng hóa.

 –  Đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu bị tổn thất, cơ sở xuất khẩu hàng hóa phải có văn bản giải trình rõ lý do và được sử dụng một trong số các giấy tờ sau để thay thế cho chứng từ thanh toán qua ngân hàng:

  + Giấy xác nhận việc tổn thất ngoài biên giới Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền liên quan (01 bản sao). Hoặc

  + Biên bản xác định tổn thất hàng hóa trong quá trình vận chuyển ngoài biên giới Việt Nam nêu rõ nguyên nhân tổn thất (01 bản sao).

     Nếu cơ sở xuất khẩu hàng hóa đã nhận được tiền bồi thường hàng hóa xuất khẩu bị tổn thất ngoài biên giới Việt Nam thì phải gửi kèm chứng từ thanh toán qua ngân hàng về số tiền nhận được (01 bản sao).

     Bản sao các loại giấy tờ hướng dẫn tại các điểm d.1, d.2 và d.3 khoản này bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ sở xuất khẩu hàng hóa. Trường hợp ngôn ngữ sử dụng trong các chứng từ, giấy tờ xác nhận của bên thứ ba thay thế cho chứng từ thanh toán qua ngân hàng không phải là tiếng Anh hoặc không có tiếng Anh thì phải có 01 bản dịch công chứng gửi kèm. Trường hợp các bên liên quan phát hành, sử dụng và lưu trữ chứng từ dưới dạng điện tử thì phải có bản in bằng giấy.

     Cơ sở xuất khẩu hàng hóa tự chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của các loại giấy tờ thay thế cho chứng từ thanh toán qua ngân hàng cho các trường hợp nêu trên.

Thứ 4: Hóa đơn thương mại.

Trước đây: theo Thông tư 219/2013/TT-BTC thì điều kiện để khấu trừ, hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu về hóa đơn là : Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ hoặc hóa đơn xuất khẩu hoặc hóa đơn đối với tiền gia công của hàng hóa gia công.

Từ ngày 01/09/2014 – Theo khoản 7, Điều 3, Thông tư 119/2014/TT-BTC thì đã được thay thế bằng HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI.

Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan.