Followers

Wednesday, June 30, 2021

Thần số học theo tên: hướng dẫn cách tính & cách đặt tên

Bước 1: Viết những tên mà bạn thường sử dụng nhất ra giấy.

Ví dụ: mình là Phạm Thị Ngọc Như, nickname mình dùng từ lúc đi làm là Amy Phạm, mọi người hay gọi mình là Amy. Mình sẽ chọn tên để tính là Như & Amy.

Bước 2: Đánh số tương ứng chữ cái và tách thành 2 dòng riêng dành cho phụ âm & nguyên âm.

Bảng quy đổi chữ cái trong tên thành số bên dưới:


Bảng tra nguyên âm trong tiếng Việt bên dưới, còn lại là phụ âm:

Lưu ý: Chữ Y trong tiếng Việt khác với quy định trong tiếng Anh, nó được xếp vào nguyên âm nhé.

Kết hợp bước 1 & 2 mình sẽ được kết quả với hai cái tên thường gọi của mình (Như & Amy) như sau:


Cách tính tên theo thần số học

Con số linh hồn của tên

Cách tính ra con số linh hồn nó cũng tương tự như cách tính con số chủ đạo nhưng con số này sẽ nằm trong khoảng từ 1 đến 11 (con số chủ đạo chỉ từ 2 đến 11). Con số linh hồn cho biết về độ nhạy bén, sức mạnh, động lực về mặt tinh thần và tâm linh. Điều này có thể được thể hiện qua nhiều hình thức, ví dụ như thông qua cảm giác, cảm xúc, khát vọng, những mơ tưởng,... Mỗi con số linh hồn sẽ có một cách thể hiện khác nhau.

Con số linh hồn = Cộng tổng các số tương ứng với nguyên âm trong tên cho đến khi nào nằm trong khoảng 1 đến 11 thì dừng lại.

Ví dụ như tên của mình ở trên thì:

  • Con số linh hồn của Như là 3
  • Con số linh hồn của Amy là 1+7 = 8

Vì bài khá dài, nên mình tách riêng phần ý nghĩa, bạn dò con số linh hồn của bản thân ở đây nhé: Ý nghĩa con số linh hồn.

Con số con số biểu đạt của tên

Tương tự như cách tính con số linh hồn, con số biểu đạt cũng sẽ nằm trong khoảng từ 1 đến 11. Con số này cho biết cách biểu đạt ra bên ngoài của bản thân như thế nào thông qua lối sống, cách hành xử hằng ngày.

Con số biểu đạt = Cộng tổng các số tương ứng với phụ âm trong tên cho đến khi nào nằm trong khoảng 1 đến 11 thì dừng lại. Đặc biệt, con số biểu đạt sẽ xét đến trường hợp ngoại lệ 22/4.

Ví dụ như tên của mình ở trên thì:

  • Con số biểu đạt của Như là 5 + 8 = 13 ---> = 1+ 3 = 4
  • Con số biểu đạt của Amy cũng là 4

Vì bài khá dài, nên mình tách riêng phần ý nghĩa, bạn dò con số biểu đạt của bản thân ở đây nhé: Ý nghĩa con số biểu đạt.

Con số con số tên riêng

Cách tính

Đây là con số đại diện cho nguồn sức mạnh chung của cái tên.

Cách tính cũng giống như con số chủ đạo, cộng tổng cho đến khi được con số nằm trong khoảng 2 đến 11, và cũng có trường hợp đặc biệt là 22/4. Con số tên riêng = tổng con số linh hồn + con số biểu đạt (hoặc bằng tổng tất cả các con số tương ứng với chữ cái trong tên).

Ví dụ như tên của mình ở trên thì:

  • Con số biểu đạt của Như là 3 + 4 = 7 (hoặc tính 5 + 8 + 3 = 16 ---> 1 + 6 = 7)
  • Con số biểu đạt của Amy là 8 + 4 = 12 ---> 1 + 2 = 3 (hoặc tính 1 + 4 + 7 = 12 ---> 1 + 2 = 3)

Ý nghĩa

Tầm ảnh hưởng của con số tên riêng nằm ở mối quan hệ giữa nó với Con số chủ đạo chứ không phải ý nghĩa của bản thân con số này. Con số tên riêng có thể mang lại sự cân bằng hoặc củng cố thêm sức mạnh cho con số chủ đạo. Cụ thể:

  • Nếu con số tên riêng trùng với con số chủ đạo: nó sẽ củng cố để đảm bảo những lợi thế của con số chủ đạo được phát huy tối đa.
  • Nếu con số tên riêng khác với con số chủ đạo:
    1. Nếu con số tên riêng và con số chủ đạo cùng nằm trên một trục ngang (Trục thể chất 4-7-10trục tinh thần 2-5-8trục trí não 3-6-9; riêng số 22/4 thuộc cả trục thể chất lẫn tinh thần): nó sẽ làm cân bằng sức mạnh đặc trưng của trục ngang đó.
    2. Nếu con số tên riêng và con số chủ đạo không cùng nằm trên một trục ngang: người sở hữu sẽ ảnh hưởng sóng rung đa dạng, từ đó mở rộng phạm vi của các đặc điểm tính cách.

Đặt tên theo thần số học như thế nào?

Biểu đồ tên riêng

Tương tự với ngày sinh, những cái tên cũng có thể tạo thành một biểu đồ riêng, gọi là biểu đồ tên. Khi kết hợp biểu đồ tên với biểu đồ ngày sinh, chúng ta có được một biểu đồ tổng hợp, tiết lộ đầy đủ hơn nhiều khía cạnh trong cuộc đời mỗi người. Các bạn sử dụng số tương ứng với từng chữ cái của tên ở phần đầu mình đã đề cập tới để điền vào biểu đồ nhé.

Ví dụ như trường hợp của mình, kết hợp biểu đồ ngày sinh (06/09/1991) và biểu đồ tên sẽ được như sau:

  • Trường hợp kết hợp với tên NHƯ
Biểu đồ tên riêng-1
Biểu đồ ngày sinh của mình kết hợp với biểu đồ tên NHƯ

Thật sự thầm cảm ơn Mẹ mình, ngẫu nhiên mà tên NHƯ mẹ đặt cho mình lại giúp lấp đầy được những ô số trống (màu cam) trên biểu đồ ngày sinh. May mắn là tên NHƯ không hề khiến mình tô đậm thêm bất kì con số nào. Mọi thứ hoàn toàn vừa phải & giúp mình không còn bị mũi tên trống 3-5-7 (mũi tên hoài nghi) & mũi tên trống 2-5-8 (mũi tên nhạy cảm).

  • Trường hợp kết hợp với tên AMY
Biểu đồ ngày sinh kết hợp biểu đồ tên -2
Biểu đồ ngày sinh của mình kết hợp với biểu đồ tên AMY

Với việc chọn cái nickname AMY này đã khiến mình đồ đậm thêm một con số 1, tuy lấp đầy được con số 4 vào biểu đồ nhưng bên cạnh đó cũng xuất hiện con số 7. Đây là con số mình không hề mong muốn, bởi để có được kinh nghiệm cuộc sống mình phải rút ra từ nhiều bài học đau thương. Đồng thời, mình vẫn vướng phải mũi tên trống nhạy cảm 2-5-8.

Cách đặt tên theo thần số học

Khi xem xét biểu đồ tên sẽ thường có 2 khuynh hướng:

  • Khuynh hướng có thể bù đắp

Đây là khi mà biểu đồ tên có thể bù đắp cho những điểm yếu trong biểu đồ ngày sinh.

  • Khuynh hướng làm tăng sức mạnh

Đây là khi mà biểu đồ tên làm tăng sức mạnh sẵn có trong biểu đồ ngày sinh. Đây là sự kết hợp ít được mong muốn nhất. Chẳng hạn, trong biểu đồ tên cũng có những mũi tên chỉ ưu thế như trong biểu đồ ngày sinh, hoặc các con số của hai biểu đồ giống nhau thì sức mạnh có sẵn đó lại càng mạnh thêm.

Mạnh quá hay yếu quá đều không tốt, sự cân bằng mới là thứ đáng mong muốn nhất. Trong trường hợp này, bạn hãy nhớ ngày sinh không thể thay đổi nhưng tên riêng thì có thể. Nếu tên riêng có thể đem lại cho bạn sự ổn thoả trong cuộc sống thì tốt, nếu không, bạn có thể nghĩ đến việc chọn cho mình một cái tên khác có thể mang lại sự cân bằng tốt hơn.

Lưu ý khi chọn tên

Nếu bạn muốn chọn một cái tên phù hợp cho con hay cho bản thân để có thể thay đổi cuộc sống theo hướng tích cực hơn thì có thể tham khảo những lưu ý sau:

  • Cái tên nên mang đến sự cân bằng, bổ sung cho Biểu đồ ngày sinh, bù đắp những chỗ trống hoặc điểm yếu thể hiện trên biểu đồ. Điều này sẽ chúng ta khắc phục những điểm yếu mà ngày sinh mang đến.
  • Đừng nhấn thêm những điểm mạnh đang có sẵn trên biểu đồ ngày sinh, để tránh sức mạnh dồn quá nhiều vào một hướng nào đó và gây ra sự mất cân bằng.
  • Biểu đồ tên không nên có cùng những mũi tên chỉ ưu thế như biểu đồ ngay sinh, vì như vậy không tạo được sự cân bằng.

Một lưu ý đặc biệt cho những ai đang chọn tên cho con sắp chào đời:

  1. Khuyến khích chọn sẵn một cái tên mà mình thích (bởi thường cái tên gắn liền với một điều gì đó ý nghĩa & thiêng liêng của người đặt).
  2. Sau đó, tính con số linh hồn, con số biểu đạt và con số tên riêng.
  3. Vẽ biểu đồ tên kết hợp biểu đồ ngày sinh.

Lưu ý: trong một thập niên tới (những năm 2020), những bé nào chào đời vào giai đoạn này đều cũng có sẵn hai số 2, vừa đủ để có được sức mạnh trực giác. Khi bé chào đời, bạn hãy dựa vào ngày sinh cụ thể để chọn tên phù hợp nhất (Ghi chính xác ngày sinh thực tế của bé vào giấy khai sinh, đừng cố gắng đổi ngày sinh vì như vậy sẽ gây ra tình huống “hai ngày sinh” khiến bé mệt mỏi về sau).

Bên cạnh đó, hãy nhớ số lượng phù hợp nhất của mỗi con số trong biểu đồ ngày sinh:

  • Hai số 1
  • Hai số 2
  • Từ số 3 -> 9: chỉ một số là đủ

Một vài con số có thể xuất hiện nhiều hơn, nhưng vẫn nên hạn chế, ví dụ: hai số 3hai số 5hai số 8hai số 9,...

Riêng số 7, thực sự không ai muốn có trên biểu đồ ngày sinh, bởi không ai muốn phải trải qua những bài học hi sinh. Tuy nhiên, số 7 lại tương ứng với những chữ cái khá phổ biến trong cái tên của người Việt mình như: P, G, Y. Cho nên đôi khi chúng ta không thể làm gì khác là chấp nhận những bài học này.

Lưu ý khi đặt tên con sinh ra trong thập niên 20xx

Đặt tên con sinh năm 2021

  • Nếu bé sinh trong tháng 1, hoặc sinh vào các ngày 1, 11, 21 hoặc 31: trong tên KHÔNG NÊN có thêm chữ A/S/J.
  • Các trường hợp còn lại: trong tên NÊN có thêm chữ A/S/J để đảm bảo bé có thêm số 1 cân bằng cuộc sống

Đặt tên con sinh năm 2022

Năm sinh của bé đã có sẵn đến ba con số 2, KHÔNG NÊN đặt tên có chữ B/K/T. Bởi vốn bé sở hữu nhiều số 2 đã thể hiện rằng bé rất nhạy cảm, dễ co cụm, không thích nghi được với việc chơi chung với các bạn. Đôi khi, dễ dẫn đến tự kỉ nhẹ.

Đặt tên con sinh năm 2023

Các bé sinh năm này KHÔNG NÊN đặt tên có chữ B/K/T & HẠN CHẾ tối đa tên có chữ C/L/U.

Đặt tên con sinh năm 2024

Các bé sinh trong năm này cũng KHÔNG NÊN đặt tên có chữ B/K/T & HẠN CHẾ tối đa tên có chữ D/M/V.

Đặt tên con sinh năm 2025

Các bé sinh trong năm này cũng KHÔNG NÊN đặt tên có chữ B/K/T & HẠN CHẾ tối đa tên có chữ N/E/W.

Đặt tên con sinh năm 2026

Các bé sinh trong năm này cũng KHÔNG NÊN đặt tên có chữ B/K/T & HẠN CHẾ tối đa tên có chữ F/O/X.

Đặt tên con sinh năm 2027

Các bé sinh trong năm này cũng KHÔNG NÊN đặt tên có chữ B/K/T & HẠN CHẾ tối đa tên có chữ P/G/Y.

Đặt tên con sinh năm 2028

Các bé sinh trong năm này cũng KHÔNG NÊN đặt tên có chữ B/K/T & HẠN CHẾ tối đa tên có chữ Q/H/Z.

Đặt tên con sinh năm 2029

Các bé sinh trong năm này cũng KHÔNG NÊN đặt tên có chữ B/K/T & HẠN CHẾ tối đa tên có chữ I/R.

Đến đây là mình đã đi được 90% các nội dung về thần số học, chỉ còn phần duy nhất về sự tương tác của con số ngày sinh qua các năm trong cuộc đời mỗi người.

Sưu tầm!

Friday, May 7, 2021

Cấu trúc, cách dùng, cách nhận biết các thì trong tiếng Anh


Thì hiện tại đơn – Present simple

Định nghĩa 


Là thì diễn tả một sự việc, một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng hay một sự thật hiển nhiên.

Cấu trúc

Loại câu

Động từ thường

Động từ to be

Khẳng định

S + V(s/es) + O

Ex: She walks every day. (Cô ấy đi bộ mỗi ngày)

S + be (am/is/are) + O

Ex: My sister is a nurse. (Chị tôi là một y tá.)

Phủ định

S + do not /does not + V_inf

Ex: She doesn’t like to eat durian. (Cô ấy không thích ăn sầu riêng.)

S + be (am/is/are) + not + O

Ex: She is not a bad person. (Bà ấy không phải là một kẻ xấu.)

Nghi vấn

Do/Does + S + V_inf?

Ex: Do you often listen to the radio? (Bạn có thường xuyên nghe radio không?)

Am/is/are + S + O?

Ex: Is she a doctor?

(Bà ấy có phải là bác sĩ không?)

Cách dùng

1

Diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên.

Ex: The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng đông)

2

Diễn tả thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.

Ex: I usually get up at 6.AM. ( Tôi thường ngủ dậy vào lúc 6 giờ sáng)

3

Diễn tả thời gian biểu, lịch trình, chương trình.

Ex: The train leaves at 8 A.M tomorrow. (Tàu sẽ khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)


Lưu ý: Khi chia động từ, nếu chủ ngữ là số ít thì cần thêm “es” ở những động từ có chữ cái tận cùng là -o, -s, -z, -x, -ch, -sh.

Dấu hiệu nhận biết

Xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất trong bảng sau

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Often

Thường 

Constantly

Luôn luôn

Usually

Always

Frequently

Sometimes

Thỉnh thoảng

Seldom

Hiếm khi

Occasionally

Rarely

Everyday/night/week

Mỗi ngày/ tuần/ tháng

Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense

Định nghĩa 

Là thì diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài ở hiện tại.

Cấu trúc

Loại câu

Cấu trúc

Khẳng định

S + am/is/are + V_ing

Ex: She is walking. (Cô ấy đang đi bộ)

Phủ định

S + am/is/are + not + V_ing

Ex: He is not doing his homework now. (Anh ấy đang không làm bài tập)

Nghi vấn

Am/Is/Are + S + V_ing?

Ex: Are they studying English? (Có phải họ đang học tiếng Anh không?)

Cách dùng

1

Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại thời điểm hiện tại.

Ex: He is playing soccer now. (Bây giờ, anh ấy đang chơi đá bóng.)

2

Tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị

Look! The child is crying. (Nhìn kìa! Đứa trẻ đang khóc.)

3

Diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại khi dùng phó từ always.

Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không còn nhớ.)

4

Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần

Ex: Tomorrow, we are taking the train to Ohio to visit a relative. (Ngày mai, chúng ta sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa các từ, cụm từ như:

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Now

Bây giờ

at the moment

 

Right now

Ngay bây giờ

at present

 

Listen!

Nghe nào!

look!

nhìn kìa!

watch out!

cẩn thận!

be quiet!

im lặng!


Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích), love(yêu), remember(nhớ), want(muốn), see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như),  forget(quên),…

Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense

Định nghĩa 

Là thì diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.

Cấu trúc

Loại câu

Cấu trúc

Khẳng định

S + have/has + V3/ed + O

Ex: He has had dinner with his family (Anh ấy đã ăn tối với gia đình)

Phủ định

S + have/has + not + V3/ed + O

Ex: He hasn’t completed the assigned work (Anh ấy không hoàn thành công việc được giao)

Nghi vấn

Have/has + S + V3/ed + O?

Ex: Have you completed the assigned work? (Cậu đã làm xong công việc được giao chưa?)

Cách dùng

1

Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại hay tương lai.

Ex: I have been a doctor since 2016. (Tôi đã là một bác sĩ từ năm 2016.)

2

Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.

Ex: My brother has lost my hat. (Em trai tôi đã làm mất mũ của tôi.)

3

Diễn tả hành động vừa xảy ra.

Ex: I have just broken up with my boyfriend. (Em vừa chia tay bạn trai.)

4

Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm

Ex: My winter vacation last year has been the worst I’ve ever had. (Kỳ nghỉ đông năm ngoái của tôi là kỳ nghỉ tồi tệ nhất mà tôi từng có.)

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa các từ, cụm từ như :

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Since

Từ 

just

Vừa mới

for

Khoảng 

ever

Không bao giờ

Already

Đã … rồi

never

Not … yet

Chưa 

before

Đã từng

recently

Gần đây

So far = until now = up to now

cho đến bây giờ

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense

Định nghĩa 

Là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại, có thể tiếp diễn trong tương lai hay sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại ở hiện tại.

Cấu trúc

Loại câu

Cấu trúc

Khẳng định

S + have/has + been + V_ing

Ex: She has been working all day. (Cô ấy đã làm việc cả ngày nay)

Phủ định

S + have/has + not + been + V_ing

Ex: She has not been working all day. (Cô ấy không làm việc cả ngày nay)

Nghi vấn

Has/ Have + S + been+ V_ing?

Ex: Has she been working all day? (Có phải cô ấy đã làm việc cả ngày không? )

Cách dùng

1

Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại.

Ex: Micky has been learning English for 10 years. (Micky ấy đã học tiếng Anh được 10 năm)

2

Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.

Ex: He is exhausted because he has been working all day. (Anh ấy kiệt sức bởi vì anh ấy đã làm việc cả ngày)

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu sẽ xuất hiện các từ như all day, all week, all month (cả ngày/ tuần/tháng), since, for,…

Thì quá khứ đơn – Past simple tense

Định nghĩa 

Là thì diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Cấu trúc

Loại câu

Động từ thường

Động từ to be

Khẳng định

S + V2/ed + O

Ex: I saw John last night.

(Tối qua tôi đã nhìn thấy John)

S + was/were + O

Ex: I was happy yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất hạnh phúc)

Phủ định

S + didn’t + V_inf + O

Ex: I didn’t go to work yesterday. 

(Ngày hôm qua tôi đã không đi làm)

S + was/were + not + O

Ex: The market was not full of people yesterday. (Ngày hôm qua, chợ không đông)

Nghi vấn

Did + S + V_inf + O?

Ex: Did you visit James last month? (Tháng trước bạn đến thăm James phải không ?)

Was/were + S + O?

Ex: Were you tired yesterday? (Hôm qua bạn mệt phải không?

Cách dùng

1

Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ

Ex: I went to the movie with my boyfriend 4 days ago (Tôi đi xem phim với bạn trai vào 4 ngày trước)

2

Diễn tả một thói quen trong quá khứ.

Ex: I used to play football with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng chơi đá bóng với các bạn hàng xóm)

3

Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp nhau.

Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast and went to school. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng và đi học)

4

Dùng trong câu điều kiện loại 2 cho về thứ nhất.

Ex: If Linh studied hard, she could pass the entrance examination. (Nếu Linh học hành chăm chỉ, thì cô ấy đã có thể vượt qua kỳ thi đại học)

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường xuất hiện các từ như ago (cách đây…), in …, yesterday (ngày hôm qua), last night/month/year (tối qua/ tháng trước/ năm trước).

Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense

Định nghĩa 

Là thì diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

Cấu trúc

Loại câu

Cấu trúc

Khẳng định

S + was/were + V_ing + O

Ex: I was watching TV at 8 P.M last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)

Phủ định

S + was/were + not + V_ing + O

Ex: I wasn’t watching TV at 9 P.M last night. (Tối hôm qua lúc 9 giờ tôi không xem tv)

Nghi vấn

Was/were + S + V_ing + O?

Ex: Was I watching TV at 8 P.M last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ tôi đang xem TV?)

Cách dùng

1

Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ex: I was having dinner at 7 P.M last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)

2

Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).

Ex: I was working when she called. (Lúc tôi đang làm việc TV thì cô ấy gọi)

3

Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

Ex: While Peter was reading a book, Tom was watching television. (Trong lúc Peter đang đọc sách thì Tom đang xem TV)

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường xuất hiện các từ như at … last, at this time last night, when/ while/ as, from … to … 

Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense

Định nghĩa 

Là thì diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, còn hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Cấu trúc

Loại câu

Cấu trúc

Khẳng định

S + had + V3/ed + O

Ex: I had done homework before my dad arrived. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước bố tôi về)

Phủ định

S + had + not + V3/ed + O

Ex: He hadn’t come home when his mother got there. (Anh ấy vẫn chưa về nhà khi mẹ anh ấy đến.)

Nghi vấn

Had + S + V3/ed + O?

Ex: Had the film ended when he arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi anh ấy tới rạp phải không?)

Cách dùng

1

Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.

Ex: By 5pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 5 giờ hôm qua)

2

Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ.

Ex: Before he went to bed, he had done his homework. (Trước khi anh ấy đi ngủ, anh ấy đã làm xong bài tập)

3

Dùng trong câu điều kiện loại 3.

Ex: If Mary had studied hard, she could have passed the entrance examination. (Nếu Mary học hành chăm chỉ, cô ấy đã có thể vượt qua kỳ thi đại học)

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu chứa các từ như: By the time, prior to that time, as soon as, when, before, after, Until then,…

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense

Định nghĩa 

Là thì diễn tả quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác đã xảy ra trong quá khứ. Thì này thường chỉ dùng lúc cần diễn đạt tính chính xác của hành động.

Cấu trúc

Loại câu

Cấu trúc

Khẳng định

S + had been + V_ing + O

Ex: Jelly had been working for three hours when the boss telephoned. (Jelly đã làm việc được ba giờ thì ông chủ gọi điện.)

Phủ định

S + had + not + been + V_ing + O

Ex: I haven’t been talking to Anna when I saw her. (Tôi đã không nói chuyện với Anna khi tôi nhìn thấy cô ấy.)

Nghi vấn

Had + S + been + V_ing + O?

Ex: Had she been playing soccer for two hours before he went to eat dinner? (Cô ấy đã chơi bóng đá trong hai giờ trước khi đi ăn tối?)

Cách dùng

1

Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.

Ex: Staff have done some market research before my boss asked me to. (Nhân viên đã thực hiện một số nghiên cứu thị trường trước khi sếp yêu cầu tôi.)

2

Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. 

Ex: My husband and I had been quarreling for an hour until midnight. (Tôi và chồng đã cãi nhau cả tiếng đồng hồ cho đến nửa đêm.)

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường chứa các từ như until then, by the time, prior to that time, before, after,…

Thì tương lai đơn – Simple future tense

Định nghĩa 

Là thì diễn tả một hành động không có dự định trước và được quyết định ngay tại thời điểm nói.

Cấu trúc

Loại câu

Cấu trúc

Khẳng định

S + shall/will + V(infinitive) + O

Ex: I will go to Tam Dao on the weekend. (Tôi sẽ đi Tam Đảo vào cuối tuần.)

Phủ định

S + shall/will + not + V(infinitive) + O

Ex: I won’t go to Tam Dao on the weekend. (Tôi sẽ không đi Tam Đảo vào cuối tuần.)

Nghi vấn

Shall/will+S + V(infinitive) + O?

Ex: Will you go to Tam Dao on the weekend? (Bạn sẽ đi Tam Đảo vào cuối tuần đúng không?)

Cách dùng

1

Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác định.

Ex: Amy thinks it will be sunny. (Amy nghĩ rằng trời sẽ nắng.)

2

Diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.

Ex: Amy will bring coffee to you. (Amy sẽ mang trà đến cho bạn.)

3

Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa.

Ex: Amy won’t help you anymore. (Amy sẽ không giúp đỡ bạn nữa.)

4

Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.

Ex: If John doesn’t hurry, he will be late.

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường chứa các từ tomorrow (ngày mai), next day/week/month/year (tuần tới/tháng/năm), in + thời gian,…

Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense

Định nghĩa 

Là thì diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Cấu trúc

Loại câu

Cấu trúc

Khẳng định

S + will/shall + be + V-ing

Ex: I’ll be staying at home at 9 am tomorrow. (Tôi sẽ ở nhà lúc 9 giờ sáng mai.)

Phủ định

S + will/shall + not + be + V-ing

Ex: I won’t be staying at home at 9 am tomorrow. (Tôi sẽ không ở nhà lúc 9 giờ sáng mai.)

Nghi vấn

Will/shall + S + be + V-ing?

Ex: Will she be staying at home at 8 am tomorrow? (Cô ấy sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai chứ?)

Cách dùng

1

Diễn tả về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.

Ex: We will be going camping at this time next Sunday. (Chúng ta sẽ đi cắm trại vào lúc này vào Chủ nhật tới.)

2

Diễn tả về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.

Ex: Jenny will be waiting for you when the plane lands. (Jenny sẽ đợi bạn khi máy bay hạ cánh.)

Cách nhận biết

Trong câu thường chứa các cụm từ như next time/year/week, in the future, and soon,…

Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense

Định nghĩa 

Là thì diễn tả một hành động sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Cấu trúc

Loại câu

Cấu trúc

Khẳng định

S + shall/will + have + V3/ed

Ex: I will have finished my homework on Saturday. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào thứ bảy.)

Phủ định

S + shall/will not + have + V3/ed

Ex: I won’t have finished my homework on Saturday. (Tôi sẽ không hoàn thành bài tập về nhà vào thứ bảy.)

Nghi vấn

Shall/Will + S + have + V3/ed?

Ex: Will she have finished my homework on Saturday? (Cô ấy sẽ làm xong bài tập của tôi vào thứ bảy chứ?)

Cách dùng

1

Diễn tả về một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.

Ex: She will have finished my homework by 8 o’clock. (Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 8 giờ.)

2

Diễn tả về một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.

Ex: When my father comes back, I will have done homework. (Khi bố tôi về, tôi sẽ làm xong bài tập về nhà.)

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường chứa các từ như by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense

Định nghĩa 

Là thì diễn tả một hành động đã xảy ra cho tới thời điểm nói trong tương lai.

Cấu trúc

Loại câu

Cấu trúc

Khẳng định

S + shall/will + have been + V-ing + O

Ex: By this August, Tony will have been studying for 2 years at this school. (Tính đến tháng 8 này thì Tony đã học tại ngôi trường này được 2 năm.)

Phủ định

S + shall/will not + have + been + V-ing

Ex: The workers will not have been finishing this bridge for 4 years by the end of next month. (Tới cuối tháng này, các công nhân sẽ không hoàn thành cây cầu này trong 4 năm.)

Nghi vấn

Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?

Ex: Will James have been living in this house for 10 years by this week? (James sẽ sống ở căn nhà này được 10 năm tính tới tuần này phải không?)

Cách dùng

1

Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.

Ex: Until the end of this month, Jelly will have been working at YOLA for 5 years. (Cho đến cuối tháng này, Jelly sẽ làm việc tại YOLA được 5 năm.)

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu xuất hiện các từ như For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai, by the time, by then,…

Cách nhớ các thì trong tiếng Anh

Ghi nhớ được 12 thì trong tiếng Anh dễ dàng với 3 mẹo sau đây:

Nhớ động từ dùng trong các thì tiếng Anh

Mỗi thì sẽ có cấu trúc ngữ pháp, cách sử dụng khác nhau nên để ghi nhớ được bạn cần nắm rõ mẹo chia thì trong tiếng Anh cho động từ và trợ động từ. Như vậy, việc học các thì trong tiếng Anh sẽ không bị nhầm lẫn nữa.

  • Đối với các thì ở hiện tại, động từ và trợ động từ được chia ở cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc.
  • Đối với các thì ở quá khứ, động từ và trợ động từ sẽ được chia ở cột thứ hai trong bảng động từ bất quy tắc.
  • Đối với những thì ở tương lai, bắt buộc phải có từ “will/shall” trong câu và động từ có hai dạng là “to be” và “V_ing”.