Followers

Tuesday, September 24, 2019

Bài luận tiếng Anh về bánh trung thu

The MOONCAKE is a traditional Chinese pastry which is enjoyed during the annual Mid-Autumn festival by many people around the world. The name “mooncake” comes from this festival, since families gather to celebrate this lunar festival and watch the full moon. MOONCAKES are also an iconic Chinese dessert with a colorful history dating back thousands of years.
MOONCAKES are baked into round shapes, but varies in sizes and the varied ingredients based on different areas’ interpretation. It is commonly made with a thin crust, thick sweet filling from lotus seed paste, and contains two yolks from salted duck eggs. The round duck egg yolks perform the full moon. The top layer of the mooncake includes symbols of the moon festival imprinted on them or is also decorated to have good luck characters.
The Mid-Autumn festival is considered as the second most important holiday in China after the Lunar New Year. The annual festival is held on the 15th day of the 8th month on the lunar calendar. The origins of this festival dates back to Shang Dynasty (1600 – 1046 BCE) where farmers celebrate the harvest of the crops and express thanks to the Mountain Gods. The MOONCAKE became the offering as the public worshiped the moon during every autumn’s lunar. There are also a great number of legends and folktales associated with the origins of moon cakes which have circulated.
Another importance is the shape of the moon as well as mooncake. In Chinese, reunion “团圆” contains the word “round circle” that symbolizes the family circle, as well as
completeness and unity in Chinese culture. Thus, the round mooncake is not only a delicacy and dessert enjoyed, but it emphasizes the special importance that Chinese people attach to family reunion.

Bản dịch bài luận tiếng Anh về bánh trung thu
Bánh trung thu là bánh ngọt truyền thống của Trung Quốc được thưởng thức trong lễ hội Trung thu hàng năm của nhiều người trên khắp thế giới. Cái tên “bánh trung thu” xuất phát từ lễ hội này, khi các gia đình tụ tập để ăn mừng lễ hội âm lịch này và quan sát trăng tròn. Bánh trung thu cũng là một món tráng miệng mang tính biểu tượng của Trung Quốc với một lịch sử phong phú có niên đại hàng ngàn năm.
Bài luận tiếng Anh về bánh trung thuBánh trung thu được nướng thành hình tròn, nhưng khác nhau về kích cỡ và các thành phần khác nhau dựa trên cách giải thích của các vùng khác nhau. Nó được làm theo truyền thống với một lớp vỏ mỏng, chất ngọt làm từ hạt sen, và chứa hai lòng đỏ trứng muối. Lòng đỏ trứng vịt tròn đại diện cho trăng tròn. Lớp trên cùng của bánh trung thu cũng được trang trí để có nhân vật may mắn hoặc bao gồm các biểu tượng của lễ hội trăng in trên chúng.
Lễ hội Trung thu đại diện cho kỳ nghỉ quan trọng thứ hai ở Trung Quốc sau Tết Nguyên đán. Lễ hội hàng năm được tổ chức vào ngày 15 tháng 8 âm lịch. Nguồn gốc của lễ hội này bắt đầu từ thời nhà Thượng (1600 – 1046 TCN), nơi nông dân ăn mừng vụ mùa và tạ ơn các vị thần núi. Bánh trung thu trở thành lễ cúng dường như công chúng tôn thờ mặt trăng trong mọi mùa thu âm lịch. Ngoài ra còn có nhiều truyền thuyết và câu chuyện dân gian liên quan đến nguồn gốc của bánh trung thu đã lưu hành.
Một điểm quan trọng khác là hình dạng của mặt trăng và bánh trung thu. Trong tiếng Trung, sự tái hợp “团圆” chứa từ “vòng tròn” tượng trưng cho vòng tròn gia đình, cũng như sự thống nhất và đầy đủ trong văn hóa Trung Hoa. Vì vậy, bánh trung thu
tròn không chỉ là món ngon và món tráng miệng để thưởng thức, mà còn nhấn mạnh tầm quan trọng đặc biệt mà người Trung Quốc gắn liền với cuộc hội ngộ của gia đình.

Thursday, June 6, 2019

Từ vựng tiếng Anh dùng trong Toán hình học

"Diameter" là đường kính, "radius" bán kính, "Pyramid" là hình chóp trong khi "cube" chỉ khối lập phương.


Từ vựng tiếng Anh dùng trong Toán hình học

Từ vựng tiếng Anh về những hình cơ bản trong Toán học

"Isosceles triangle" chỉ tam giác cân, "equilateral triangle" là tam giác đều, "trapezoid" là hình thang.

Từ vựng tiếng Anh về những hình cơ bản trong Toán học

Cách gọi đường chéo, đường cong trong tiếng Anh

"Curved line" chỉ đường cong, "wavy line" là đường lượn sóng, còn "dotted line" là đường chấm chấm.


Cách gọi đường chéo, đường cong trong tiếng Anh

Wednesday, January 16, 2019

18 MẪU CÂU GIAO TIẾP CHỦ ĐỀ LƯƠNG VÀ PHÚC LỢI TRONG CÔNG VIỆC


18 mẫu câu giao tiếp chủ đề lương và phúc lợi trong công việc ...



I. Từ vựng chủ đề lương và phúc lợi trong công việc
1. income: thu nhập
2. salary : lương (thường chỉ lương theo tháng)
3. wage: tiền công (theo giờ)
4. compensation: thù lao, tiền bồi thường công tác
5. pension: tiền trợ cấp, lương hưu
6. pay raise: sự tăng lương
7. bonus: tiền thưởng


II. Những mẫu câu giao tiếp thông dụng chủ đề lương trong công việc
1. By the way, what is your present monthly salary?
À này, lương hàng tháng hiện nay của anh là bao nhiêu?
2. How much do you hope to get a month here?
Anh hy vọng nhận 1 tháng ở đây bao nhiêu?
3. That’s not the problem I care about. You can decide on my capacity and experience
Đó không phải là vấn đề tôi quan tâm. Ông có thể quyết định dựa trên năng lực và kinh nghiệm của tôi
4. Our salary scale is different. We pay on weekly basic
Khung lương chúng tôi thì khác. Chúng tôi trả lương theo tuần
5. We give bonuses semi-annually
Chúng tôi trả tiền thưởng thêm hàng nửa năm
6. How much do you expect to be paid?
Anh muốn được trả lương bao nhiêu?
7. Referring to your job description seeking people with construction engineering qualifications, I would like to state that I am fully qualified with a degree and on-site engineering experience. I would appreciate it if you could look at my background when considering my salary
Trong bản mô tả công việc của công ty, ông tìm người có bằng cấp kĩ sư xây dựng, tôi muốn khẳng định rằng tôi có bằng cấp và kinh nghiệm thực tế. Tôi rất biết ơn nếu ông xem qua hoàn cảnh của tôi khi xét lương cho tôi
8. I am not sure what kind of salary range you have been thinking about for this position. I am open to a salary that is fair for the position
Tôi không biết chắc ông tính khung tiền lương thế nào đối với vị trí này. Tôi thấy thoải mái với mức lương phù hợp cho vị trí này

III. Những mẫu câu giao tiếp thông dụng chủ đề phúc lợi trong công việc
1.What perks does this job give you?
Công việc này cho bạn những phúc lợi phụ gì?
2. A perk is something you receive outside your salary for doing a job.
Phúc lợi phụ là những gì bạn nhận được ngoài tiền lương khi làm một công việc.
3. Nowadays, many jobs offer extra benefits-perks to employees.
Ngày nay, nhiều công việc đều có phúc lợi phụ cho công nhân.
4. How many bonus you can get depends on your performance in the company.
Anh được thưởng thêm bao nhiêu tùy thuộc vào mức độ hoàn thành công việc của anh ở công ty.
5. I think the bonus you can get depends on your performance in the company.
Tôi nghĩ tiền thưởng anh đạt được là tùy thuộc vào mức độ hoàn thành công việc của anh ở công ty.
6. I think the bonus is actually a salary extension.
Tôi nghĩ tiền thưởng thực chất là sự mở rộng tiền lương.
7.  We always get a quite handsome bonus every month.
Chúng tôi luôn nhận được một món tiền thưởng khá hấp dẫn mỗi tháng.
8. The boss said that he’ll cut my bonus if I don’t work harder.
Sếp nói sẽ cắt tiền thưởng của tôi nếu tôi không làm việc chăm chỉ hơn.
9. Our female employees have a three-week vacation a year.
Các nhân viên nữ của chúng ta có được kỳ nghĩ 3 tuần mỗi năm.
10. We offer 1% commission on all your sales.
Chúng tôi đề nghị 1% hoa hồng trên doanh thu bán hàng.

Tuesday, December 25, 2018

English Grammar Lesson - Adverbs of Frequency

What Are Adverbs of Frequency?

Adverbs of frequency tell us how often something takes place or happens.

There are lots of them. Here are some examples:
– Always: He is always ready to take on heavy responsibilities.
– Usually: We usually go to restaurant on Sundays.
– Regularly: I communicate with him regularly by letter.
– Normally: I don’t normally take my holiday in midsummer.
– Often: They often went carolling at Christmas.
– Sometimes: Sometimes, I just need someone to talk to.
– Occasionally: Occasionally Alice would look up from her books.
– Rarely: Rarely have I seen such a scene.
– Seldom: Opportunity seldom knocks twice.
– Never: He never turned up.
Adverbs of Frequency | English Grammar Lesson